Analytik Jena _Máy phân tích TOC phá hủy bằng
nhiệt lên 9500C
Model: N/C
Pharma HS
Hãng sản xuất:
Analytik Jena - Đức
Xuất xứ: Đức
Tính năng chung
- Phân tích đồng
thời và hoàn toàn tự động các chỉ số TC,
TOC, TIC, NPOC
- Đáp ứng
các tiêu chuẩn:
DIN EN 1484, ISO 8245, EPA 415, ASTM D2579
- Ôxi hóa dưới
tác động của xúc tác nhiệt
- Detector NDIR
độ nhạy cao cho phân tích TOC
- Mẫu được phun
theo dòng
- Hiệu chỉnh tự
động các biến đổi dòng khí phân tích thông qua công nghệ VITA
- Thiết bị này đặc
biệt thích hợp để phân tích chỉ số TOC cho mẫu nước siêu sạch, chẳng
hạn như nước dùng trong công nghiệp dược phẩm
- Có thể nâng cấp
thêm với module Swab Test cho việc làm sạch tuân
theo phương pháp swab
- Có thể nâng cấp
thêm với bộ lấy mẫu tự động cho mẫu lỏng có 18, 49 và 64 vị trí
- Sẵn sàng kết nối
tới PC
- Kích thước cơ
sở của thiết bị: 512mm x 540mm x 530mm
- Trọng lượng cơ
sở của thiết bị: 28kg
- Nguồn điện yêu
cầu: 230V – 50/60Hz – 6.3A-
- Công suất
trung bình: 1000VA
Hệ thống chuyển hóa mẫu lỏng:
- Nhiệt độ oxi
hoá cao
§
Nhiệt độ oxi hoá
lên tới 950oC để chắc chắn rằng TOC bị oxi hoá hoàn toàn, có thể oxi
hoá hợp chất hữu cơ và muối trong mẫu nước.
-
Khí sử dụng:
§
Khí oxi tinh khiết
(>= 99.995%)
§
Chỉ sử dụng một
chất xúc tác cho phân tích TOC
Hệ
thống bơm mẫu:
§ Hệ thống bơm mẫu
được đảm bảo bởi một kĩ thuật tráng rửa đặc biệt đáp ứng với tiêu chuẩn DIN-EN
1484
§ Bơm mẫu theo
dòng chảy dạng loob: cho độ nhạy cao, chính xác thể tích bơm và không bị bọt
khí.
§
Thể tích bơm mẫu:
từ 50-3000 ul.
Detector xác định chỉ số TOC:
Phân tích chỉ số TOC sử dụng
detector MC-NDIR (multi channel 4 – channel non - dispersive infrared
detector). Hệ thống quang học được cấu tạo gọn nhẹ, bền và chắc chắn đảm bảo độ
chính xác và ổn định cao cho tất cả các phép phân tích TOC.
Detector MC-NDIR bao gồm 4 kênh:
3 kênh dành cho đo đạc; 01 kênh tham khảo (reference channel) dành cho bù nhiễu
đường nền nên tăng đáng kể độ nhạy và độ chính xác phép đo. Dải làm việc có độ
tuyến tính rộng, không cần thêm sự pha loãng mẫu phức tạp nào
Lựa chọn dải đo hoàn toàn tự động.
Tự động điều chỉnh các thông số về 0 sau mỗi phép
đo.
Sử dụng vật liệu chống lại sự ăn
mòn bảo vệ detector
Dải đo: 0 – 10.000 mg/ l
Giới hạn đo: 0.004 mg/ lít
(4ppb).
Độ chính xác: CV 1- 2%
- Thời gian đo: 3 – 5 phút/ thông số đo
- Lượng mẫu sử dụng để phân tích khoảng
3g (kể cả những mẫu chưa có độ đồng đều hóa tốt).
Sử dụng công nghệ VITA trong phân tích TOC:
§
Công nghệ VITA
đã được cấp bằng sáng chế, được sử dụng nhằm bù độ trôi của tín hiệu gây ra bởi
những dao động có thể của luồng khí phân tích
§
Bằng việc sử
dụng công nghệ
này, hệ thống
thu được độ tin cậy và độ ổn định nổi trội
§
Tốc độ khí phân
tích lối vào được đo đạc song song với tốc độ khí qua detector NDIR, những
dao động có thể của luồng khí phân tích sẽ được tự động điều chỉnh.
§
Công nghệ VITA
đã cải thiện được độ lặp của tín hiệu đo, tạo độ ổn định lâu dài của hệ thống chính vì vậy làm giảm chi phí hoạt động (kéo dài
thời gian sử dụng của chất xúc tác)
Hệ thống kiểm
tra trợ giúp (SCS).
§
Hệ thống tự kiểm
tra SCS được coi như một tiêu chuẩn cho thiết bị phân tích TOC, nó mang lại sự
thuận lợi tối đa cho người sử dụng, vận hành tối ưu với những yêu cầu tối thiểu.
§
Hệ thống kiểm
tra tất cả các
thông số liên quan của thiết bị
trong quá trình hoạt động vì vậy
đảm bảo hệ thống hoạt động tự động hoàn toàn.
§
Bộ điều khiển
MC-NDIR: tín hiệu của detector được xác định và hiển thị ra màn hình
§
Bộ điều khiển
nhiệt độ: nhiệt độ lò được điều khiển và hiển thị trên màn hình
§
Tự động ngắt van
khí sau mỗi phép đo
§
Kiểm soát sự rò
rỉ: khi khí bị rò, lập tức bộ điều khiển sẽ phát hiện và thông báo trên màn
hình hiển thị. Quá trình đo sẽ tự dừng lại.
§
Bộ kiểm tra TIC:
thành phần TIC được giám sát nhằm tránh thành phần IC lẫn vào phép đo TOC.
Các
chuẩn kĩ thuật:
§
DIN EN 1484,
ISO 8245, EPA 415, ASTM D2579
§
FDA CRF Part 11(PC
version)
Phần mềm Pharma multiWin
- Đáp ứng theo tiêu chuẩn dược điển
USP 643; Euro Pharma 2.2.44; đáp ứng chuẩn FDA CRF Part 11(PC version)
- Phần mềm
dựa trên nền Window tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người sử dụng, toàn bộ thiết
bị được điều khiển thông qua máy tính.
Tất cả các thông số TOC, TIC, TC,
NPOC, POC thu được đều được thông qua việc thiết lập trên phần mềm điều khiển.
Menu hướng dẫn rất đơn giản và
logic, thậm chí với người chưa quen với máy tính cũng dễ dàng làm được
Khi hoạt động phần mềm sẽ giám sát tất
cả các thông số và hiển thị toàn bộ quá trình đo đạc. Tiết kiệm công sức và thời
gian trong quá trình phân tích hàng ngày do hệ thống cung cấp khả năng lưu trữ các phương pháp đã phát triển và lấy
lại khi cần đến.
Phần mềm cung cấp độ linh hoạt cao
cho phép lựa chọn cách đo đạc theo phương pháp tuyến tính hay hồi quy bậc hai bằng
việc sử dụng nồng độ tiêu chuẩn khác nhau hoặc luân phiên bởi thể tích phun mẫu
khác nhau của dung dịch chuẩn.
Tại cùng một thời
điểm đo đạc phần mềm có thể cung cấp khả năng truy xuất dữ liệu mẫu thậm chí
ngay cả khi quá trình đo đạc đang tiến hành. Tự động lựa chọn kênh đo, thiết lập
tự động đường cong động cho dải đo đạc biến đổi cũng như khả năng tính toán kết
quả độc lập.
Bộ phận cung cấp khí
Bao gồm:
§
Bình khí O2 tinh khiết (99.995) và van giảm áp.
§ Ống dẫn khí.
Các phụ kiện tiêu hao tiêu chuẩn
Bao gồm:
§ Chất xúc tác cho
cột phản ứng
§
Chất bẫy halogen
§
Bộ tiền lọc và bộ
lọc.
Máy tính PC, máy in:
Cấu hình máy tính:
- Intel Core 2 Duo E7500 2.93GHz
- DDRII 2GB
- HDD 320GB SATA
- VGA Geforce N210D2 1GB
- 8USB
- LAN 10/100
- OS Option
Cung cấp kèm theo:
Chuột, bàn phím, màn hình LCD 19”
Cấu hình máy in:
In Laser trắng đen khổ A4, độ phân giải 600 dpi, USB2.0, Bộ nhớ: 8Mb. Tốc độ
in: 18ppm, Wireless
Chất chuẩn máy:
loại độ tinh khiết dùng cho phân tích (pa grade)
Bao gồm:
- Acid H3PO4 và HCL (1000ml)
- Sucrose (250g)
- p-benzoquinone (100g)
Thiết lập hồ sơ IQ/ OQ/ PQ theo tiêu chuẩn ngành Dược
TỔNG GIÁ BAO GỒM VAT 10%
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét