Trang

Thứ Tư, 17 tháng 2, 2016

Đầu dò sắc kí khí Hãng sản xuất: SRI Instrument – Mỹ

Đầu dò sắc kí khí

Hãng sản xuất: SRI Instrument – Mỹ                                                                                                                           

Tham khảo tại: http://www.srigc.com
Kết quả hình ảnh cho 8690-2007    SRI Instrument
-         Có thể gắn hoặc 4, hoặc 5, hoặc 6 trong 15 loại detector cho các ứng dụng khác nhau
-         1 vài detector vận hành nối tiếp với nhiều sắc ký đồ từ 1 bộ tiêm Injector
-         Mỗi detector được trang bị bộ ổn nhiệt khối cho ổn định nhiệt độ, khuếch đại điện tử và bộ điều khiển áp suất EPC khí bổ trợ, như H2 hoặc không khí cho đầu dò FID

1.      CCD Detector (Đốt chất xúc tác):
Code: 8690-2007
-         Hydrocacbon và hydro có chọn lọc
-         Giới hạn phát hiện 500 ppm
-         Đầu dò với 1 sợi dây nhỏ bạch kim nhúng trong chất xúc tác hạt ceramic. Một dòng điện nhỏ chạy trong sợi dây nhỏ bạch kim , gia nhiệt hạt ceramic lên tới 5000C
-         CCD được duy trì trong môi trường oxy hóa dùng không khí làm khí mang. Khi các phân tử Hydro và Hydrocacbon  va chạm với hạt ceramic nóng, đốt bề mặt và làm tăng nhiệt độ và trở kháng của dây bạch kim. Trở kháng thay đổi là nguyên nhân tín hiệu đầu rat hay đổi, tạo ra peak
-         CCD có độ nhạy tương đương TCD detector, có độ chọn lọc Hydrocacbon như FID detector, chỉ cần không khí để vận hành. Máy nén khí tích hợp sẵn giúp cung cấp khí đốt cho đầu dò mà không cần khí nén như He hoặc H2, không gây ồn

2.      TCD Detector (Đo độ dẫn nhiệt):
Code: 8690-0007
-         TCD detector dùng để đo các phân tử khí cố định như O2, N2, CO, CO2, H2S, NO
-         Phát hiện từ 200 – 500 ppm tới 100%
-         Dễ dàng thay thế dây tóc filaments
-         Ổn nhiệt tới 2750C
-         TCD có 4 dây tóc tungsten-rhenium trên mạch cầu Wheatstone

3.      FID Detector (Ion hóa ngọn lửa):
-         Phân tích các hợp chất Hydrocacbon
-         Giới hạn phát hiện 1 ppm
-         Bộ đánh lửa ceramic có thể vận hành ở trạng thái nóng liên tục để giữ ngọn lửa
-         Máy nén khí tích hợp sẵn giúp cung cấp khí đốt cho đầu dò FID mà không cần bình khí cấp, không gây ồn
-         Cung cấp kèm theo bộ phụ kiện cho dòng CO và CO2 thấp (Code: 8690-0082)

4.      DELCD - Độ dẫn điện phân khô
Code: 8690-1026
-         Loại detector không phong xạ, thay thế cho detector ECD
-         Độ nhạy cao – giới hạn phát hiện 1 ppb
-         Phân tích các hợp chất Clo và Brom
-         Mặc dù độ nhạy thấp hơn ECD detector,  nhưng khả năng loại nhiễu tốt hơn ECD
-         Không yêu cầu chuẩn bị mẫu phức tạp như ECD detector
-         Sử dụng tốt nhất với kỹ thuật tiêm mẫu pha hới headspace hoặc kỹ thuật tiêm Purge & Trap
-         Có thể kết hợp với các detector: FID/ NPD hoặc TID

5.      Đầu dò FID/ DELCD kết hợp
Code: 8690-2026
-         FID phân tích các hợp chất HydroCabon, DELCD phân tích các dẫn xuất Clo
-         Không cần eluyent cho DELCD – hoạt động trong pha khí
-         Chế độ phân tích độ nhạy thấp (giới hạn ppm) và độ nhạy cao (giới hạn ppb)
-         Ở chế độ phân tích độ nhạy cao (tắt Hydrogen, sử dụng bình khí khô), DELCD có thể phân tích ở mức picrogam, độ nhạy ở chế độ này cao gấp 100 lần so với chế độ phân tích với FID ở độ nhạy thấp
-         Cung cấp dây tóc filament đôi

6.      HID Detector – Đầu dò ion hóa Helium
Code: 8690-0030
-         Phân tích hầu hết các phân tử ngoại trừ Neon
-         Đặc biệt hữu hiệu cho phân tích các khí vô cơ như NOx, CO, CO2, O2, N2 và H2 – những khí này không hiệu quả với FID detector
-         Không cần khí H2 hoặc không khí như FID detector
-         Sử dụng khí Heli làm khí mang và khí make up
-         Phát hiện từ 10 ppm đến 1 – 2%
-         Những phòng thí nghiệm yêu cầu an toàn từ khí H2, HID detector là sự lựa chọn lý tưởng
-         Bổ sung hoàn hảo cho TCD detector. TCD detector không đủ độ nhạy để phân tích ở mức nồng độ ppm. Trong khí HID bão hòa ở mức vài phần %. Kết hợp nối tiếp HID và TCD có thể phân tích được dải nồng độ trong khoảng 10 ppm đến 100%
-         HID detector dễ dàng tháo rời để làm sạch

7.      PID – Đầu dò ion hóa hình ảnh (Photo Ionization Detector)
Code: 8690-0040
-         Phù hợp với các phân tử cacbon nối đôi và các hợp chất thơm
-         Độ nhạy 10 ppb và không phá hủy
-         Bắt buộc trong một số phương pháp của EPA như EPA 8021, EPA TO-14….do độ nhạy và độ chọn lọc
-         Tuổi thọ bóng đèn cao, sử dụng đèn 10.6eV PID lamp với nhiệt độ lên tới 2500C   gắn trong lò xo, cho phép tháo lắp đèn đề làm sạch và lắp đặt lại trong vài giấy mà không cần công cụ nào.
-         Có thể vận hành với khí mang là không khí
-         Giới hạn phát hiện các hợp chất thơm ở mức ppb, phân tích không phá hủy nên có thể vận hành nối tiếp với các detector khác – thông thường kết hợp với FID/DELCD detector – nhiều sắc kí đồ từ 1 lần tiêm duy nhất

8.      NPD – Detector phân tích N và P (Nitrogen-Phosphorus Detector)
Code: 8690-0015
-         Chọn lọc để phân tích hợp chất N và P, cao gấp 100000 lần hơn những hợp chất Hydrocacbon
-         Do mức chọn lọc cao, NPD detector dùng phân tích trong thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, lạm dụng thuốc
-         Giới hạn phát hiện 100 ppb
-         Hạt đặc biệt NPD
-         Thiết kế tương tự FID detector, ngoại trừ dòng H2 giảm xuống khoảng 3 ml/ phút và hạt làm nóng bằng điện (hạt NPD) đặt gần lỗ

9.      TID – Detector ion hóa nhiệt (Detetor Thermionic Ionization Detector)
Code: 8690-0017
-         Phân tích các phân tử có nhóm chức năng NO2 ví dụn như hợp chất trinitrotoluene (TNT),  trải qua phản ứng xúc tác bề mặt; các ion được thu vào một điện cưc thu, khuếch đại và xuất kết quả dữ liệu
-         TID detector rất chọn lọc , có ít hoặc không có phản ứng cho hầu hết các hợp chất Hydrocacbon thơm và Hydrocacbon béo
-         TID detector cũng đo các nhóm chất Phenol clo như chất pentachlorophenol (PCP) với độ nhạy thấp hơn 1 ít
-         Thiết kế tương tự như FID detector và NPD detector
-         Giới hạn phát hiện: 1 ppb
-         Thiết kế dạng hạt
-         Có thể vận hành không cần khí
-         Để tối ưu hóa độ nhạy, TID detector cần có không khí cho vận hành. Nếu không khí như là khí mang, không cần thêm khí nào cho detector.

10.   FPD – Đầu dò quang hóa ngọn lửa (Flame Photometric Detector):
Code: 8690-0080 (FPD detector – bao gồm bộ lọc hoặc S, hoặc P)
-         Bộ lọc băng thông cho hợp chất sulfur (tại 393 nm) hoặc hợp chất phosphorus (tại 525 nm) (1 bộ lọc được cài đặt) được đặt trước ống nhân quang PMT, nên sự bức xạ hoặc là của sulfur hoặc là của phosphorus được phát hiện, trong khi các bước sóng khác bị từ chối
-         Dùng FPD detector đôi để xác định hợp chất sulfur (như H2S SO2) và phosphorus đồng thời
-         Giới hạn phát hiện hợp chất sulfur: 200 ppb, hợp chất phosphorus: 10 ppb
-         Trong khi không chọn lọc 100%, FPD detector có độ nhạy hơn 100000 lần khi phân tích hợp chất sulfur hoặc hợp chất phosphorus hơn các hợp chất Hydrocacbon
-         Độ đáp ứng của hợp chất phosphorus là tuyến tính, hợp chất sulfur là hàm mũ (2 lần sulfur sinh ra và 4 lần diện tích đỉnh)
-         Dùng FPD/FID detector hoặc FPD/FID detector đôi cho đo đồng thời các hợp chất Hydrocacbon

11.  Kết hợp FPD/ FID detector
Code: 8690-1080

12.  Detector FPD đôi – bao gồm bộ lọc S và P
Code: 8690-0085

13.  Detector FPD đôi – bao gồm bộ lọc S và P và FID detector
Code: 8690-2085

14.  ECD detector –detector bắt giữ điện tử (Electron Capture Detector)
Code: 8690-0020
-         Ổn nhiệt tới 375°C
-         Độ nhạy xuống tới 10 ppt
-         Có chứa 5 millicuries chất phóng xạ Nickel-63
-         Phát hiện các hợp chất âm điện, các hợp chất chlo, fluor hoặc brom như carbon tetrachloride, bromoform, PCBs và thuốc trừ sâu như DDT
-         ECD detector có thể vận hành với khí nitrogen hoặc khí argon-5% methane (P5) là khí make up, và khí nitrogen, P5, hoặc khí helium làm khí mang

15.  RGD detector – detector giảm khí (Reduction Gas Detector)
Code: 8690-0009
-         Phát hiện CO với giới hạn 50 ppb và H2 với giới hạn 0,5 ppm
-         Cell phát hiện vùng UV gia nhiệt với đo độ hấp thu
Người dùng sử dụng ống phản ứng (đòi hỏi Thủy ngân, không bao gồm)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét