Đầu dò sắc kí khí
Hãng sản xuất: SRI Instrument – Mỹ
-
Có thể gắn
hoặc 4, hoặc 5, hoặc 6 trong 15 loại detector cho các ứng dụng khác nhau
-
1 vài
detector vận hành nối tiếp với nhiều sắc ký đồ từ 1 bộ tiêm Injector
-
Mỗi
detector được trang bị bộ ổn nhiệt khối cho ổn định nhiệt độ, khuếch đại điện tử
và bộ điều khiển áp suất EPC khí bổ trợ, như H2 hoặc không khí cho đầu dò FID
1.
CCD Detector (Đốt chất xúc tác):
Code: 8690-2007
-
Hydrocacbon
và hydro có chọn lọc
-
Giới hạn
phát hiện 500 ppm
-
Đầu dò với
1 sợi dây nhỏ bạch kim nhúng trong chất xúc tác hạt ceramic. Một dòng điện nhỏ
chạy trong sợi dây nhỏ bạch kim , gia nhiệt hạt ceramic lên tới 5000C
-
CCD được
duy trì trong môi trường oxy hóa dùng không khí làm khí mang. Khi các phân tử
Hydro và Hydrocacbon va chạm với hạt
ceramic nóng, đốt bề mặt và làm tăng nhiệt độ và trở kháng của dây bạch kim. Trở
kháng thay đổi là nguyên nhân tín hiệu đầu rat hay đổi, tạo ra peak
-
CCD có độ
nhạy tương đương TCD detector, có độ chọn lọc Hydrocacbon như FID detector, chỉ
cần không khí để vận hành. Máy nén khí tích hợp sẵn giúp cung cấp khí đốt cho đầu dò mà không cần khí nén như He hoặc H2, không gây ồn
2.
TCD Detector (Đo độ dẫn nhiệt):
Code: 8690-0007
-
TCD detector dùng để đo các phân tử
khí cố định như O2, N2,
CO, CO2, H2S, NO…
-
Phát
hiện từ 200 – 500 ppm tới 100%
-
Dễ dàng thay thế dây tóc filaments
-
Ổn nhiệt tới 2750C
-
TCD
có 4 dây tóc tungsten-rhenium trên mạch cầu Wheatstone
3.
FID Detector (Ion hóa ngọn lửa):
-
Phân tích
các hợp chất Hydrocacbon
-
Giới hạn
phát hiện 1 ppm
-
Bộ đánh lửa
ceramic có thể vận hành ở trạng thái nóng liên tục để giữ ngọn lửa
-
Máy
nén khí tích hợp sẵn giúp cung cấp khí đốt cho đầu dò FID mà không cần bình khí
cấp, không gây ồn
-
Cung cấp
kèm theo bộ phụ kiện cho dòng CO và CO2 thấp (Code: 8690-0082)
4.
DELCD - Độ dẫn điện phân khô
Code: 8690-1026
-
Loại
detector không phong xạ, thay thế cho detector ECD
-
Độ nhạy
cao – giới hạn phát hiện 1 ppb
-
Phân tích
các hợp chất Clo và Brom
-
Mặc dù độ
nhạy thấp hơn ECD detector, nhưng khả
năng loại nhiễu tốt hơn ECD
-
Không yêu
cầu chuẩn bị mẫu phức tạp như ECD detector
-
Sử dụng tốt
nhất với kỹ thuật tiêm mẫu pha hới headspace hoặc kỹ thuật tiêm Purge &
Trap
-
Có thể kết
hợp với các detector: FID/ NPD hoặc TID
5.
Đầu dò FID/ DELCD kết hợp
Code: 8690-2026
-
FID
phân tích các hợp chất HydroCabon, DELCD phân tích các dẫn xuất Clo
-
Không
cần eluyent cho DELCD – hoạt động trong pha khí
-
Chế độ
phân tích độ nhạy thấp (giới hạn ppm) và độ nhạy cao (giới hạn ppb)
-
Ở chế
độ phân tích độ nhạy cao (tắt Hydrogen, sử dụng bình khí khô), DELCD có thể
phân tích ở mức picrogam, độ nhạy ở chế độ này cao gấp 100 lần so với chế độ
phân tích với FID ở độ nhạy thấp
-
Cung cấp
dây tóc filament đôi
6.
HID Detector – Đầu dò ion hóa
Helium
Code: 8690-0030
-
Phân
tích hầu hết các phân tử ngoại trừ Neon
-
Đặc biệt
hữu hiệu cho phân tích các khí vô cơ như NOx, CO, CO2, O2, N2 và H2 – những khí
này không hiệu quả với FID detector
-
Không
cần khí H2 hoặc không khí như FID detector
-
Sử dụng
khí Heli làm khí mang và khí make up
-
Phát
hiện từ 10 ppm đến 1 – 2%
-
Những
phòng thí nghiệm yêu cầu an toàn từ khí H2, HID detector là sự lựa chọn lý tưởng
-
Bổ
sung hoàn hảo cho TCD detector. TCD detector không đủ độ nhạy để phân tích ở mức
nồng độ ppm. Trong khí HID bão hòa ở mức vài phần %. Kết hợp nối tiếp HID và
TCD có thể phân tích được dải nồng độ trong khoảng 10 ppm đến 100%
-
HID
detector dễ dàng tháo rời để làm sạch
7.
PID – Đầu dò ion hóa hình ảnh
(Photo Ionization Detector)
Code: 8690-0040
-
Phù hợp với
các phân tử cacbon nối đôi và các hợp chất thơm
-
Độ nhạy
10 ppb và không phá hủy
-
Bắt buộc
trong một số phương pháp của EPA như EPA 8021,
EPA TO-14….do độ nhạy và độ chọn lọc
-
Tuổi thọ
bóng đèn cao, sử dụng đèn 10.6eV PID lamp với nhiệt độ lên tới 2500C gắn trong lò xo, cho phép tháo lắp đèn đề
làm sạch và lắp đặt lại trong vài giấy mà không cần công cụ nào.
-
Có thể vận
hành với khí mang là không khí
-
Giới hạn
phát hiện các hợp chất thơm ở mức ppb, phân tích không phá hủy nên có thể vận
hành nối tiếp với các detector khác – thông thường kết hợp với FID/DELCD
detector – nhiều sắc kí đồ từ 1 lần tiêm duy nhất
8.
NPD – Detector phân tích N và P
(Nitrogen-Phosphorus Detector)
Code: 8690-0015
-
Chọn lọc
để phân tích hợp chất N và P, cao gấp 100000 lần hơn những hợp chất Hydrocacbon
-
Do mức chọn
lọc cao, NPD detector dùng phân tích trong thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, lạm dụng
thuốc
-
Giới hạn
phát hiện 100 ppb
-
Hạt đặc
biệt NPD
-
Thiết kế
tương tự FID detector, ngoại trừ dòng H2 giảm xuống khoảng 3 ml/ phút và hạt
làm nóng bằng điện (hạt NPD) đặt gần lỗ
9.
TID – Detector ion hóa nhiệt (Detetor Thermionic Ionization
Detector)
Code: 8690-0017
-
Phân tích
các phân tử có nhóm chức năng NO2 ví dụn như hợp chất
trinitrotoluene (TNT), trải qua phản ứng
xúc tác bề mặt; các ion được thu vào một điện cưc thu, khuếch đại và xuất kết
quả dữ liệu
-
TID
detector rất chọn lọc , có ít hoặc không có phản ứng cho hầu hết các hợp chất
Hydrocacbon thơm và Hydrocacbon béo
-
TID
detector cũng đo các nhóm chất Phenol clo như chất pentachlorophenol (PCP) với
độ nhạy thấp hơn 1 ít
-
Thiết kế
tương tự như FID detector và NPD detector
-
Giới hạn
phát hiện: 1 ppb
-
Thiết kế
dạng hạt
-
Có thể vận
hành không cần khí
-
Để tối ưu
hóa độ nhạy, TID detector cần có không khí cho vận hành. Nếu không khí như là
khí mang, không cần thêm khí nào cho detector.
10. FPD – Đầu dò quang hóa ngọn lửa (Flame Photometric Detector):
Code: 8690-0080 (FPD detector
– bao gồm bộ lọc hoặc S, hoặc P)
-
Bộ lọc
băng thông cho hợp chất sulfur (tại 393 nm) hoặc hợp chất phosphorus (tại 525
nm) (1 bộ lọc được cài đặt) được đặt trước ống nhân quang PMT, nên sự bức xạ hoặc
là của sulfur hoặc là của phosphorus được phát hiện, trong khi các bước sóng
khác bị từ chối
-
Dùng FPD
detector đôi để xác định hợp chất sulfur (như H2S và SO2) và phosphorus đồng thời
-
Giới hạn
phát hiện hợp chất sulfur: 200 ppb, hợp chất phosphorus: 10 ppb
-
Trong khi
không chọn lọc 100%, FPD detector có độ nhạy hơn 100000 lần khi phân tích hợp
chất sulfur hoặc hợp chất phosphorus hơn các hợp chất Hydrocacbon
-
Độ đáp ứng
của hợp chất phosphorus là tuyến tính, hợp chất sulfur là hàm mũ (2 lần sulfur
sinh ra và 4 lần diện tích đỉnh)
-
Dùng
FPD/FID detector hoặc FPD/FID detector đôi cho đo đồng thời các hợp chất
Hydrocacbon
11.
Kết hợp FPD/ FID detector
Code: 8690-1080
12. Detector FPD đôi – bao gồm
bộ lọc S và P
Code: 8690-0085
13. Detector FPD đôi – bao gồm
bộ lọc S và P và FID detector
Code: 8690-2085
14. ECD detector –detector bắt
giữ điện tử (Electron Capture Detector)
Code: 8690-0020
-
Ổn nhiệt
tới 375°C
-
Độ nhạy
xuống tới 10 ppt
-
Có chứa 5
millicuries chất phóng xạ Nickel-63
-
Phát hiện
các hợp chất âm điện, các hợp chất chlo, fluor hoặc brom như carbon
tetrachloride, bromoform, PCBs và thuốc trừ sâu như DDT
-
ECD
detector có thể vận hành với khí nitrogen hoặc khí argon-5% methane (P5) là khí make up, và khí nitrogen, P5, hoặc khí helium làm khí mang
15. RGD detector – detector
giảm khí (Reduction Gas Detector)
Code: 8690-0009
-
Phát hiện
CO với giới hạn 50 ppb và H2 với giới hạn 0,5 ppm
-
Cell phát
hiện vùng UV gia nhiệt với đo độ hấp thu
Người dùng sử dụng ống phản ứng (đòi hỏi Thủy ngân,
không bao gồm)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét