Thứ Tư, 20 tháng 5, 2015

Analytik Jena _Máy phân tích TOC – Phương pháp UV hóa ướt Persulfate Na2S2O8 Model: Multi N/C UV HS – Pharma

Analytik Jena _Máy phân tích TOC – Phương pháp UV hóa ướt Persulfate Na2S2O8
Model: Multi N/C UV HS – Pharma
Hãng sản xuất: Analytik Jena – Đức
Xuất xứ: Đức
                               Image result for N/C Pharma HS
Tính năng chung:
Phân tích đồng thời, hoàn toàn tự động chỉ số TOC, TC, NPOC và TIC.
Điều khiển TIC:  chỉ số TIC được giám sát liên tục để ngăn ngừa nồng độ TOC vượt quá giới hạn cho phép.
 -  Các chuẩn kĩ thuật
 ASTM D4839
 USEPA 415
 USEPA 9060
 APHA 5310C
 USP 643
Giao diện thân thiện (cắm là chạy) với người sử dụng, thích hợp cho hầu hết các yêu cầu phân tích khác nhau.
 -   Hệ thống được thiết kế module nên có thể tiến hành nâng cấp mở rộng thêm khi cần. Điều khiển thiết bị bằng PC.
 -  Nguồn cấp: 230 VAC; 50/ 60 Hz
 -  Kết nối PC thông qua cổng USB 2.0
 -  Kích thước: 513x464x550 mm
 -  Khối lượng: 30 kg
Hệ thống chuyển hóa mẫu:
Kĩ thuật hoá ướt UV với persulfate Na2S2O8 bức xạ UV mạnh tại nhiệt độ được tăng cường đặc biệt thích hợp cho phân tích TOC cho nước ở mức độ nhiễm bẩn thấp
Sử dụng bước sóng: 187 nm với bức xạ UV mạnh và bước sóng 254 nm và 187 nm.
Nhiệt độ hoạt động: tới 80 0C cho phép hỗ trợ ôxi hóa mẫu.
Lò phản ứng được làm bằng thuỷ tinh thạch anh tổng hợp đặc biệt, cho phép thu được từ trường lượng tử tối ưu.
Luồng mẫu đi trực tiếp xung quanh nguồn phát xạ do vậy không tồn tại lỗ hổng không khí giữa nguồn phát xạ và mẫu. Bằng kĩ thuật này việc ôxi hoá luôn được đảm bảo.
Lò không sử dụng đệm vậy loại trừ hoàn toàn bất cứ sự rò rỉ nào trong lò.
Khí đốt cháy:
 -  Khí sử dụng là Nitơ
  -   Hiệu quả phân tích cao, dải đo rộng, không cần pha loãng mẫu
  -   Sự axit hóa mẫu và làm sạch mẫu phụ thuộc vào cách thức sử dụng máy
 -  Sự tồn đọng của mẫu phân tích sẽ được xử lý bằng cách khuấy riêng biệt. Kĩ thuật này, không phải khuấy tất cả các mẫu làm ảnh hưởng tới các thành phần dễ bay hơi trong các mẫu.
-   Các mẫu khác nhau có thể tiến hành hoàn toàn tự động theo các phương pháp khác nhau, các thông số máy có thể tự động điều chỉnh để xác định tự động các mẫu trong một lần chạy máy.
-    Đồng thời làm sạch mẫu và đo mẫu trong NPOC ở một thời gian xác định. 
Bộ lấy mẫu tự động cho phân tích:
Cài đặt lựa chọn phun mẫu tự động trên PC.
Đảo mẫu khi phân tích.
Tinh lọc và quá trình đo phân tích kết quả song song.
Tự động rút nước thải ra khỏi bình TIC.
Có khả năng xử lý tối ưu với lượng mẫu nhỏ  và được đảm bảo bởi kích thước rộng bên trong và kỹ thuật lọc rửa đặc biệt.  Mẫu được phun vào lũ theo luồng, thích ứng với hầu hết các loại mẫu, thể tích phun lớn nhất cho độ nhạy cao nhất.
Có thể nâng cấp thêm bộ lấy mẫu lỏng tự động 18, 49 hoặc 64 vị trí lấy mẫu tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân tích khi lượng mẫu lớn.
Bộ lấy mẫu sử dụng phương pháp phun mẫu theo luồng. Thể tích mẫu phun: 50 - 20.000 ml.
Detector xác định chỉ số TOC:
Phân tích chỉ số TOC sử dụng detector MC-NDIR (multi channel 4 – channel non - dispersive infrared detector). Hệ thống quang học được cấu tạo gọn nhẹ, bền và chắc chắn đảm bảo độ chính xác và ổn định cao cho tất cả các phép phân tích TOC.
Detector MC-NDIR bao gồm 4 kênh: 3 kênh dành cho đo đạc; 01 kênh tham khảo (reference channel) dành cho bù nhiễu đường nền nên tăng đáng kể độ nhạy và độ chính xác phép đo. Dải làm việc có độ tuyến tính rộng, không cần thêm sự pha loãng mẫu phức tạp nào
Lựa chọn dải đo hoàn toàn tự động.
Tự động điều chỉnh các thông số về 0 sau mỗi phép đo.
Sử dụng vật liệu chống lại sự ăn mòn bảo vệ detector
Dải đo: 0 – 10.000 mg/ l
Giới hạn đo: 0.002 mg/ lít (2ppb).
Độ chính xác: CV 1- 2%
 -  Thời gian đo: 3 – 5 phút/ thông số đo
 - Lượng mẫu sử dụng để phân tích khoảng 3g (kể cả những mẫu chưa có độ đồng đều hóa tốt).
Sử dụng công nghệ VITA trong phân tích TOC:
 - Công nghệ VITA bù độ trôi của tín hiệu gây ra bởi những dao động có thể của luồng khí phân tích, thu được  độ  tin  cậy  và  độ  ổn định nổi trội
 - Tốc độ  khí phân  tích lối vào được đo đạc song song với tốc độ khí qua detector NDIR, những dao động có thể của luồng khí phân tích sẽ được tự động điều chỉnh.
 - Công nghệ VITA cải thiện được độ lặp của tín hiệu đo, tạo độ ổn định lâu dài của hệ  thống chính vì vậy  làm giảm chi phí hoạt động  (kéo dài  thời gian sử dụng của chất xúc tác)
Hệ thống SCS ( Self Check System):
Là hệ thống tự động kiểm tra giám sát tất cả các thành phần và các thông số nhằm đảm bảo hệ thống  vận hành tối ưu nhất chỉ với những yêu cầu tối thiểu và hoàn toàn tự động
Giám sát detector MC NDIR: Tín hiệu detector luôn luôn được hiển thị và giám sát thông qua phần mềm.
Tự động ngắt luồng khí: Luồng khí sẽ tự động ngắt khi kết thúc quá trình phân tích.
Giám sát sự dò rỉ: Độ kín khí được giám sát và hiển thị Online, bất kì sự rò rỉ nào bị phát hiện hệ thống sẽ tạm ngừng hoạt động.
Phần mềm Pharma multiWin
-  Đáp ứng theo tiêu chuẩn dược điển USP 643; Euro Pharma 2.2.44; đáp ứng chuẩn FDA CRF Part 11(PC version)
- Phần mềm dựa trên nền Window tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người sử dụng, toàn bộ thiết bị được điều khiển thông qua máy tính.
Tất cả các thông số TOC, TIC, TC, NPOC, POC thu được đều được thông qua việc thiết lập trên phần mềm điều khiển.
Menu hướng dẫn rất đơn giản và logic, thậm chí với người chưa quen với máy tính cũng dễ dàng làm được
Khi hoạt động phần mềm sẽ giám sát tất cả các thông số và hiển thị toàn bộ quá trình đo đạc. Tiết kiệm công sức và thời gian trong quá trình phân tích hàng ngày do hệ thống cung cấp khả năng lưu trữ các phương pháp đã phát triển và lấy lại khi cần đến.
Phần mềm cung cấp độ linh hoạt cao cho phép lựa chọn cách đo đạc theo phương pháp tuyến tính hay hồi quy bậc hai bằng việc sử dụng nồng độ tiêu chuẩn khác nhau hoặc luân phiên bởi thể tích phun mẫu khác nhau của dung dịch chuẩn.
Tại cùng một thời điểm đo đạc phần mềm có thể cung cấp khả năng truy xuất dữ liệu mẫu thậm chí ngay cả khi quá trình đo đạc đang tiến hành. Tự động lựa chọn kênh đo, thiết lập tự động đường cong động cho dải đo đạc biến đổi cũng như khả năng tính toán kết quả độc lập.
Hệ thống cung cấp khí:
-          Bình khí N2 và van giảm áp.
-          Ống dẫn khí
Chất chuẩn máy: loại độ tinh khiết dùng cho phân tích (pa grade)
Bao gồm:
- Acid H3PO4 và HCL (1000ml)
- Sucrose (250g)
- p-benzoquinone (100g)
- Persulfate
Máy tính PC, máy in:
Thiết lập hồ sơ IQ/ OQ/ PQ theo tiêu chuẩn ngành Dược

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét