Thứ Tư, 20 tháng 5, 2015

Analytik Jena _ Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS chế độ ngọn lửa + Bộ Hydrid Model: NovAA 350 BU

Analytik Jena _ Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS
Model: Zeenit 700P
Hãng sản xuất: Analytik Jena – Đức
Xuất xứ: Đức
Hệ quang bảo hành toàn cầu 10 năm
Image result for Zeenit 700P
Tính năng chung máy chính:
- Hệ thống hoạt động ở chế độ 1 chùm tia, 2 chùm tia
(trong chế độ ngọn lửa và chế độ hydride) theo tỷ lệ
80%:20% với hai độ dài tiêu cự nhằm tách biệt đường
 vào và đường ra của ánh sáng.
- Hiệu chỉnh đường nền bằng đèn D2 cho ngọn lửa và Zeeman cho lò Graphite với bộ điều khiển từ trường “Thế hệ thứ ba – 2 Field/3 Field”, từ trường cực đại là 1.0 Tesla
- Từ trường biến thiên trong khoảng 0,05 – 1.0 Tesla
- Hệ thống điều khiển bằng máy tính PC ngoài, với 8 đèn trên turet, tự động chuyển đèn.
- Lò với hệ thống nguyên tử hóa kép (Sự thay đổi các kỹ thuật mà không có các chuyển động cơ học, chuyển hóa hoặc hiệu chỉnh lại – và có thể sử dụng ngay)
- Hệ thống có chế độ gia nhiệt ống Graphite theo phương ngang giúp đồng đều hóa nhiệt độ và tăng tuối thọ ống Graphite
- Bộ Hydrid có cell gia nhiệt bằng điện
- Có khả năng nâng cấp để phân tích trực tiếp mẫu rắn (bán tự động hay tự động)
Hệ thống quang
- Phần đơn sắc:
+ Thiết kế Czerny-Turner cho năng lượng tối đa qua với 2 độ dài tiêu cự, tự động lựa chọn bước sóng, lựa
chọn peak và khe
+ Chế độ 2 chùm tia với thành phần (80%:20%)
+ Dễ dàng chọn chế độ phân tích một và hai chùm tia trong chế độ ngọn lửa và chế độ hydride
+ Bộ phân cực thạch anh với lớp phủ không phản xạviệc dẫn truyền UV
- Khoảng bước sóng:  190 - 900nm
- Cách tử:  1800 vạch/mm
- Độ dài tiêu cự: 02 tiêu cự 279.7/ 252.6 mm
- Khe: tự động lựa chọn khe 0.2; 0.5; 0.8 và 1.2mm
- Hệ thống quang học: được lắp đặt vững chắc và tinh gọn trong buồng nhôm được hàn kín giúp chống bụi
bặm, hơi nước, khí ẩm thâm nhập vào buồng, đảm bảo tính chắc chắn và ổn đinh của hệ quang.
- Đầu dò: Bộ nhân điện tử UV nhạy với khoảng rộng
- Đèn:
+ Tháp 8 đèn, sử dụng đồng thời cho đèn cathode rỗng HCL, đèn không điện cực EDL hoặc đèn đa nguyên tố
 lắp cùng trên tháp đèn không cần đầu nối thêm, điều khiển  bằng mô tơ, tự động hiệu chỉnh đường truyền quang cho
phép phân tích đa nguyên tố.
+ 2 đèn sáng đồng thời (một đèn cho phân tích, một đèn làm ấm cho phép đo tiếp theo)
+ Có trang bị bộ Tool RFID cho các đèn được mã hoá, tự động nhận dạng kiểu đèn, nguyên tố cần phân tích,
 thời gian hoạt động (lựa chọn thêm)
+ Phân tích trực tiếp 67 nguyên tố khác nhau khi sử dụng đèn cathod rỗng hoặc EDL
Hiệu chỉnh đường nền
- Chế độ bổ chính nền bằng đèn Deuterium cho chế độ
 ngọn lửa:
+ Hiệu chỉnh đường nền cực nhanh sử dụng đèn D2 với tần số cao (300Hz)
+ Điều chỉnh cơ sở cho sự bù đường nền lên tới 3 Abs với tỷ lệ S/N cao hơn
+ Việc thay đèn rất dễ dàng, điều chỉnh bởi người sử dụng

- Chế độ bổ chỉnh với hiệu ứng Zeeman-BGC cho
chế độ lò:
+ Hiệu chỉnh nền băng kỹ thuật Zeeman
+ Nam châm điện AC kiểu ngang với 2 chế độ hiệu chỉnh: 2 field và 3 field, tần số 200 Hz.
 . Kỹ thuật 2 field: Cường độ từ trường max lên tới 1  Tesla.
 . Kỹ thuật 3 field: Cường độ từ trường điều chỉnh theo ba mức: cực đại – trung bình – cực tiểu; trong dải 0.05 – 1.0 Tesla
+ Hoàn toàn tự động tối ưu hoá cường độ trường điện từ.
+ Sử dụng chế độ bổ chỉnh đường nền động
(Kết hợp 2 chế độ 2-field và 3-field) trong phép đo hàm lượng nguyên tố chưa biết với dải tuyến tính rộng mà không cần pha loãng, tự động hoá hoàn toàn.
+ Buồng ion đôi với thiết kế ghép nối tiếp cho phép tự động chuyển đổi nhanh giữa 2 chế độ ngọn lửa và lò graphít thông qua phần mềm (không sử dụng cơ)
Hệ thống ngọn lửa
- Hệ thống đầu đốt-phun:
+ Tất cả được chế tạo từ titan, đầu đốt 1 khe dài 10cm cho hỗn hợp không khí/acetylene (chuẩn) và đầu đốt 5cm cho hỗn hợp  acetylen/oxit nitơ (lựa chọn thêm) của chế độ ngọn lửa với chế độ tự động nhận dạng
+ Cả hai loại sử dụng dạng khe rộng để bảo vệ vỏ và dễ dàng thay đổi
+ Hệ thống có thể dễ dàng tháo lắp cho bộ phun nhanh với sự định vị trí của đầu đốt một cách tự động. Có thêm bộ phận làm sạch đầu đốt tự động (Scraper) rất tốt khi phân tích các mẫu có nhiệt độ nguyên tử hóa cao.
+ Đầu đốt có thể xoay ngang 90º  thích hợp cho việc tối ưu hóa trong chế độ phát xạ
+ Chiều cao có thể thay đổi từ 5 – 15mm thích hợp cho vùng hấp thụ từng nguyên tố

- Buồng phun:
+ Buồng phun bằng PTFE cho hai mục đích sử dụng với nước, dung môi hữu cơ và dễ dàng tháo dỡ lau chùi
- Nebulizer:
+ Đầu tạo sol khí Nebulizer có đường kính 0,7 mm có thể điều chỉnh với ống mao quản trơ Pt/Rh và PTFE chống mài mòn cao, tốc độ: 4 – 7 ml/ phút
- Điều khiển khí:
+ Điều khiển hoàn toàn bằng máy tính tổng dòng khí với việc kiểm tra nhiên liệu và chất oxi hoá cho
 sự điều khiển ổn định và không đổi của tỷ lệ nhiên liệu/ oxi hoá
+ Điều khiển đánh lửa tự động bằng máy tính với việc tự động nạp khí cho dung môi hữu cơ
- Chức năng an toàn
+ Điều khiển bằng sensor đảm bảo cho sử dụng chính xác đầu đốt, kiểm tra hệ thống siphon, kiểm tra mức nước và  bình thải
+ Đảm bảo áp suất khí hoạt động chính xác được bảo dưỡng
+ Đối với trường hợp quá áp của buồng phun, không đánh lửa hoặc nguồn của hệ thống bị lỗi thì hệ thống
sẽ tự động ngắt khí cung cấp
Lò Graphite:
- Điều khiển bằng máy tính lò Graphit gia nhiệt ngang Zeeman
+ Các ống graphite gia nhiệt ngang tăng độ đồng đều hóa nhiệt độ
+ Việc điều khiển khí độc lập cho các dòng khí  ngoài và trong ở xung quanh và qua ống cho phép tránh được
sự ảnh hưởng khi bảo vệ ống khỏi khí bên ngoài lúc ngừng cung cấp khí bên trong nhằm nâng cao tuổi thọ của
ống graphit
+ Lò cao cấp sử dụng điều khiển nhiệt độ thích ứng không sensor và điều khiển nhiệt độ phát xạ độc lập
đảm bảo nhiệt độ luôn không đổi, chính xác, ổn định trong các quá trình phân tích và các đợt phân tích
khác nhau
+ Việc chuyển đổi từ ngọn lửa qua lò hoặc ngược lại được thực hiện dễ dàng và chính xác và việc vận hành hệ
 thống khí nén cho phép dễ dàng thay đổi các ống hay điện cực
Các chức năng
- Chương trình phân tích nhiệt độ/ thời gian lên tới 20 bước, 0 – 999 s/ bước
- Nhiệt độ:
+ Lập trình lên tới 30000C với bước tăng 10C,
+ Tốc độ gia nhiệt tối đa 30000C/s
- Dòng khí ngoài Argon được thiết kế độc lập có thể lập trình nhiều mức tốc độ 0 -> 2 L/min ( 4 steps). Bảo vệ không cho không khí bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình đo và thời gian làm nguội lò nhanh.
- Ống graphite:
+ Dùng phân tích mẫu lỏng, rắn
+ Thể tích mẫu: max 50 µl
+ Cung cấp chuẩn theo máy: 05 ống graphite
+ Hệ thống sử dụng 2 loại ống graphite là ống Graphite phủ lớp nhiệt phân với công nghệ nền hoặc  ống
nguyên tử hoá không nền
- Cửa sổ:
+ Bằng thạch anh cho sự tối ưu việc truyền sáng
 tại mọi bước sóng
- Làm mát:
+ Vòng tuần hoàn kín được điều khiển bằng máy tính,
dùng nếu muốn tiết kiệm thời gian, tiết kiệm nước và
tạo một điều kiện làmviệc ổn định.
+ Nhiệt độ nước trong quá trình hoạt độngkhoảng
380C với tốc độ 3L/phút
+ Kích thước: 260 x 660 x 560 mm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét