Bruker _Máy sắc ký khí khối phổ 01 tứ cực GCMS
MODEL: SCION SQ
Hãng sản xuất: Bruker – Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Cung cấp bao gồm :
- Máy sắc ký khí với injector chia dòng/ không chia
dòng
- Hệ thống khối phổ hai lần, 1 tứ cực Triple
Quadrupole SCION SQ
- Phần mềm điều khiển và phân tích dữ liệu
- Thư viện NIST 2008
- Bộ bơm mẫu tự động CP-8400
- Máy tính và máy in
- Cột phân tích và hoá chất chuẩn kèm theo
-
Bình khí He và van giảm áp
-
Bình khế CH4 và van giảm áp
-
Bơm chân không
-
Phụ tùng tiêu hao trong vòng 2 năm
-
Bộ lưu điện online 10KVA
phase microextraction)
ĐẦU DÒ KHỐI PHỔ:
Đầu dò khối phổ vận hành theo ba chế độ:
- EI: Ion hóa bằng va chạm điện tử (Electron
Ionization)
- PCI: Nguồn ion hoá hoá học dương (Positive
Chemical Ionization)
- NCI: Nguồn ion hoá hoá học âm (Negative Chemical
Ionization)
Bộ tạo ion:
- Nguồn ion: các nguồn tự động canh chỉnh EI và CI
làm từ vật liệu trơ
- Tứ cực hướng Ion Q0: Bộ tứ cực RF
cong 900 để tập trung dòng ion, sử dụng khí He truyền Ion để tăng lượng
Ion vào bộ tứ cực
- Nhiệt độ Ion Source: 100 ºC đến 325 ºC
- Filament : Filament kép cường độ lên đến 200uA
- Năng lượng electron: có thể lựa chọn từ 10 đến 150eV
- Bao gồm cả khoá chân không để
có thể thay nhanh chóng buồng Ion hoặc thay đổi chế độ ion hóa mà không phải tắt
nguồn chân không. Lưu lượng dòng khí mang đến 25l/phút
Bộ lọc khối
tứ cực:
- Chế độ quét:
Quét toàn dải full scan,
Lựa
chọn ion - Selected Ion Monitoring (SIM),
Kết
hợp giữa Full scan và SIM trong 1 lần đo
-
Bộ lọc khối: tứ cực với bộ tiền lọc và lọc sau; thiết kế không thấu kính tối đa
hóa hiệu suất truyền ion
-
Khoảng phổ: 10 - 1200 Da
-
Tốc độ quét phổ : Lên đến 14,000 Da/giây
-
Điều chỉnh thời gian dừng : 1 ms
-
Độ phân giải : 0.7 Da đến 4 Da có 3 lựa chọn cho người sử dụng (unit, stardard,
Open)
-
Độ ổn định khối phổ : <±0.1 Da trong vòng 24 giờ
-
Nhiệt độ đường chuyển giữa GC và MS (Transfer line): đến 350oC
-
Nhiệt độ ống góp (Manifold ): 40oC đến 50oC
Bộ phát hiện ion detector:
-
Ống
nhân điện áp electron khoảng tuyến tính rộng: điện thế ±5 kV tăng tốc sau và tối
ưu mức độ khếch đại tín hiệu để cho khoảng tuyến tính rộng (ERD).
-
Nhận
Ion âm trực tiếp trên bộ khếch đại do đó không làm mất ion trên dynode.
Độ
nhậy:
Chế
độ
|
Kiểm
tra (với bộ tiêm injector SSL chế độ hot splitness)
|
Kết
quả (S/N)
|
EI
full scan
|
1
pg Octafluoronaphthalene (OFN) từ m/z 50 đến 300 cho khối m/z 272
|
≥
600:1
|
PCI
Full Scan(**)
|
100
pg Benzophenone (BZP) từ m/z 80 đến 230 cho khối m/z 183
|
≥
600:1
|
NCI
Full Scan (**)
|
200fg Octafluoronaphthalene từ m/z 200 đến 300 cho khối lượng 272
|
≥
1000:1
|
Hệ
thống bơm chân không:
-
Hệ thống bơm chân không turbo phân tử hai cấp 310 L/giây và 400 Lít/giây
-
Làm lạnh bằng không khí với lưu lượng khí mang 25ml/ phót.
- Bơm chân không ngoài: bơm rotary 2 bước
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét